- Tổng diện tích đất quy hoạch: 149,84ha
- Diện tích đất công nghiệp (CN) có thể cho thuê: 107,07ha
- Diện tích đất công nghiệp (CN) đã cho thuê: 94,44ha
- Diện tích đất công nghiệp (CN) còn lại: 12,63ha
- Diện tích đất công nghiệp (CN) chưa có hạ tầng dự án: 12,5ha
- Tỷ lệ lắp đầy là 88,2%
Khu công nghiệp Hòa Cầm - Đà Nẵng đã được hình thành và được chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư KCN Hòa Cầm (Công tu IZI) bắt đầu xây dựng từ 2003 với quy hoạch giai đoạn 1 (GD1) là: 137 hécta, đến 2011 thì được nhà nước điều chỉnh giảm tổng số diện tích xuống còn: 136,73 hecta (theo Quyết định số 6357/QĐ-UBND 28/7/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng).
Khu công nghiệp Hòa Cầm được tọa lạc tại quận Cẩm Lệ ban đầu thì do Công ty PT&KT hạ tầng KCN Đà Nẵng làm chủ đầu tư (CĐT) theo Quyết định số 1252/QĐ-BXD ngày 19-9-2003 của Bộ Xây dựng về phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Cầm TP.Đà Nẵng. Hiện, Khu công nghiệp Hòa Cầm đã được chuyển giao cho Công ty CPĐT KCN Hòa Cầm (Công tu IZI) làm CĐT.
Nhà ở cho công nhân tại Khu công nghiệp Hòa Cầm - Thành Phố Đà Nẵng
Với cơ sở hạ tầng, hệ thống điện, nước hoàn thiện & hiện đại như vậy, khu công nghiệp Hòa Cầm chắn chắn sẽ là nơi lý tưởng cho các nhà đầu tư. Khu Công Nghiệp Hòa Cầm từ trước đến nay đã chào nhiều nhà đầu tư ở các lĩnh vực khác nhau như lắp rắp điện tử, đóng gói, chế biến thức ăn, nhựa, mỹ phẩm và vật liệu xây dựng.
Cổng trước của Khu Công Nghiệp Hòa Cầm - TP. Đà Nẵng
Hòa Cầm được đánh giá là Khu công nghiệp có cơ sở hạ tầng hiện đại và hoàn chỉnh, cùng với đó khu công nghiệp còn sở hữu hệ thông giao thông đồng bộ. Điều đáng chú ý hơn, đây là khu công nghiệp có vị trí thuận lợi: gần sân bay Quốc tế, ga tàu, đường sắt, cảng,...
Máy móc, xưởng được đầu tư hiện đại tại Khu Công Nghiệp Hòa Cầm
Nhà máy/ khu làm việc hiện đại tại khu công nghiệp Hòa Cầm
Cơ sở hạ tầng của Khu Công Nghiệp Hòa Cầm:
Khu công nghiệp (KCN) Hoà Cầm tại Đà Nẵng có vị trí địa lý giáp với đường QL14B thuộc trục hành lang kinh tế Đông Tây của Việt Nam. Đây là khu công nghiệp (KCN) có vị trí thuận lợi nhất trong tất cả các Khu công nghiệp tại Đà Nẵng khi sở hữu vị trí nằm cách trung tâm TP.Đà Nẵng chỉ 8km, cách các công trình hạ tầng quan trọng như: sân bay quốc tế Đà Nẵng, cảng biển, Tiên Sa, ga đường sắt trong khoảng từ 7 đến 10 km. Khu công nghiệp Hòa Cầm có tổng diện tích quy hoạch là 149,84 ha với tỷ lệ lấp đầy hiện tại đạt lên tới 88,2%.
Vị trí KCN Hòa Cầm trên bản đồ
Chất lượng Hạ tầng - Giao thông trong dự án KCN Hòa Cầm: các trục đường chính, phụ đều được thiết kế và thi công theo quy định quốc gia. Lộ giới được xây dựng dao động từ 23m - 32m chia thành 2 và 4 làn đường.
Hệ thống xử lý nước thải trong dự án: xử lý nước thải tiêu chuẩn nước hạng A, công suất xử lý đạt 2.900m3/ngày đêm.
Chất lượng nguồn điện cung cấp trong dự án Hòa Cầm: nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV phân chia đến từng vị trí lô đất của các doanh nghiệp. Mạng lưới điện cao áp được phân bổ chạy dọc giao thông nội khu.
Chất lượng nguồn nước trong KCN Hòa Cầm: Nhà máy nước sạch cung cấp 30.000m3 nước mỗi ngày đảm bảo hệ thống cấp nước tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của các doanh nghiệp.
Tổng quan quy hoạch sử dụng đất của Khu công nghiệp Hòa Cầm
Nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào khu công nghiệp (KCN) Hòa Cầm nói riêng và các khu công nghiệp (KCN) trong toàn tỉnh Đà nẵng nói riêng được hưởng rất nhiều ưu đãi đầu tư theo quy định của chính phủ về thuế thu nhập, thuế xuất khẩu và tiền thuê đất.
GIÁ CHO THUÊ LẠI ĐẤT VÀ TIỀN SỬ DỤNG HẠ TẦNG: (Đến tháng 8-2054) (Ngày cập nhật: 17-7-2019)
(Mang tính chất tham khảo, mọi chi tiết xin liên hệ Công ty CPĐT Khu công nghiệp Hòa Cầm (HoacamIZI)
- Đơn giá thuê lại đất như sau:
Phương thức thanh toán |
Đơn giá (đồng/m2/năm) |
Trả tiền thuê lại đất hàng năm |
32.200 |
Trả tiền thuê lại đất 10 năm/ lần |
29.325 |
Trả tiền thuê lại đất 20 năm/ lần |
25.875 |
Trả tiền thuê lại đất 30 năm/ lần |
21.275 |
Trả tiền thuê lại đất một lần cho toàn bộ thời hạn thuê (đến ngày 8-82054) |
891.000 (đồng/m2/toàn bộ thời hạn thuê) |
- Đơn giá tiền sử dụng hạ tầng: 14.950 đồng/m2/năm (trả hàng năm)
- Các đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng